So sánh nhanh giữa ERC1111 & ERC-404 & μtoken

1. Phân mảnh

  • ERC1111: 1 NFT = 10.000 token
  • ERC404: 1 NFT = 1 token (một số bộ có tỷ lệ khác)

2. Chuyển đổi NFT-FT

  • ERC1111: chuyển đổi qua lại giữa NFT và token thông qua các locker (xem lại bài viết đầy đủ về ERC1111)
  • ERC404: NFT và token tồn tại song song, bán token -> burn NFT, mua token -> tự động mint ra NFT và ngược lại

3. Gas

  • ERC1111: phí gas như thông thường
  • ERC404: gấp đôi phí gas do mua token sẽ tự động mint ra NFT

-> DN404 ra đời khắc phục nhược điểm phí gas của ERC404.

4. Collection

  • ERC1111: PFPAsia
  • ERC404: Pandora, DeFrogs,…
  • DN404: Freedom

5. So sánh với μtoken của Flooring

  • μtoken thuộc về Flooring protocol -> nắm giữ utoken không nhận được các utility của dự án mà chỉ dùng để trade
  • Token ERC1111/404 thuộc về chính dự án -> nắm giữ các token này vẫn có thể có đủ utility
  • ERC1111/404 có thể trade trên Dex/Cex còn μtoken chỉ có thể trade trên Flooring và các partner sử dụng utoken.

Câu hỏi là liệu utoken có bị thay thể bởi ERC1111/404?

-> Câu trả lời là không, vì các bộ NFT đầu bảng hiện nay như BAYC, Pudgy… đều thuộc ERC721 nghĩa là không thể phân mảnh theo 1111 hay 404 mà chỉ có thể thông qua Floor. Floor vẫn sẽ sống khỏe song song cùng với các tiêu chuẩn mới ít nhất trong trung hạn.

Bonus: Freelaunch (founder của Floor Protocol) đang phát triển 1 bộ NFT mới theo chuẩn ERC404 là Underworld, chứng tỏ họ vẫn ủng hộ và đồng hành cùng xu hướng mới này.

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *